Thứ Năm, 12 tháng 5, 2016

Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng khai nhân khẩu

Mẫu HK01 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014

BẢN KHAI NHÂN KHẨU
(Dùng cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)
1. Họ và tên (1):.........................................................................................................................
2. Họ và tên gọi khác (nếu có): ..................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:…............./........…./…............… 4. Giới tính:......................................
5. Nơi sinh:..............................................................................................................................
6. Nguyên quán:.......................................................................................................................
7. Dân tộc:……….........………8. Tôn giáo:…..........…………9. Quốc tịch:..................................
10. CMND số:………………………. 11. Hộ chiếu số:.................................................................
12. Nơi thường trú:...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
13. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:........................................................................................................
...............................................................................................................................................
14. Trình độ học vn (2):…........…………..15. Trình độ chuyên môn (3):........................................
16. Biết tiếng dân tộc:……………..............17. Trình độ ngoại ngữ:..............................................
18. Nghề nghiệp, nơi làm việc:...................................................................................................
...............................................................................................................................................
19. Tóm tắt về bản thân (Từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì):
Từ tháng, năm đến tháng, năm
Chỗ ở
(Ghi rõ số nhà, đường phố; Kế Toán Hà Nội thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/ phường/thị trấn; quận/ huyện; tỉnh/ thành phố. Nếu nước ngoài thì ghi rõ tên nước)
Nghề nghiệp, nơi làm việc










































20. Tiền án (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án):..............................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
21. Tóm tắt về gia đình (Bố, mẹ; vợ/chồng; con; anh, chị, em ruột) (4):
TT
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Giới tính
Quan hệ
Nghề nghiệp
Địa chỉ chỗ ở hiện nay























































































































Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.


………., ngày…..tháng…..năm……
NGƯỜI KHAI HOẶC NGƯỜI VIẾT HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;
(2) Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở...; nếu không lớp học kế toán giám đốc biết chữ thì ghi rõ "không biết chữ");
(3) Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.
(4) Ghi cả cha, mẹ, con nuôi; người nuôi dưỡng; người giám hộ theo quy định của pháp luật (nếu có).
Mẫu Phiếu khai báo tạm vắng- Mẫu HK05 theo Thông tư 36/2014/TT-BCA
………………
………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Mẫu HK05
ban hành theo T
hông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
Số:……./TV



PHIẾU KHAI BÁO TẠM VẮNG
(Phần cấp cho người tạm vắng)
1. Họ và tên (1):...........................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:.............................. 3. Giới tính:................ 4. Quốc tịch:.................
5. CMND s:......................................... 6. Hộ chiếu số:...........................................................
7. Nơi thường trú/ tạm trú (2):....................................................................................................
...................................................................................................................................................
8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm: ..../..../........ đến ngày ..../..../........... 9. Lý do tạm vắng và nơi đến (3):
...................................................................................................................................................

……., ngày … tháng … năm ….
TRƯỞNG CÔNG AN…………
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
……., ngày … tháng … năm ….
NGƯỜI KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
____________
(1) Viết chữ in hoa đdấu. (2) Nếu ghi nơidịch vụ kế toán thuế tại Tp HCM  thường trú thì gạch nơi tạm trú và ngược lại (3) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/ thị trấn; quận/huyện; tỉnh/thành phố.



Thứ Ba, 10 tháng 5, 2016

Hướng dẫn Thủ tục tách hộ khẩu nhanh chóng

Thủ tục tách sổ hộ khẩu
Theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật cư trú, khi tách sổ hộ khẩu, người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu; phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ .
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách sổ hộ khẩu. Nếu không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.
Điều kiện tách sổ hộ khẩu:
Người có cùng chỗ ở hợp pháp có năng lực Kế Toán Hà Nội hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu.
Người đã nhập vào sổ hộ khẩu của người khác mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu.

Hồ sơ điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu bao gồm:
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
Sổ hộ khẩu;
Các giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Nơi nộp hồ sơ tách sổ hộ khẩu:
Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã.
Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Các trường hợp cụ thể:
Trường hợp có thay đổi chủ hộ: hộ gia đình phải làm thủ tục thay đổi chủ hộ. Người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu; phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; ý kiến của chủ hộ hoặc người khác trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ.
Trường hợp có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong sổ hộ khẩu: chủ hộ hoặc người dịch vụ kế toán thuế tại Tp HCM có thay đổi hoặc người được uỷ quyền phải làm thủ tục điều chỉnh. Người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch; nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
Trường hợp có thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà: cơ quan quản lý cư trú có thẩm quyền căn cứ vào quyết định thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đính chính trong sổ hộ khẩu.
Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh: chủ hộ lớp học kế toán giám đốc hoặc người trong hộ hoặc người được uỷ quyền phải làm thủ tục điều chỉnh. Người đến làm thủ tục điều chỉnh phải nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; xuất trình sổ hộ khẩu; giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.
Công dân nộp hồ sơ điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu tại Công an huyện, quận, thị xã đối với thành phố trực thuộc trung ương và tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với tỉnh.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải điều chỉnh, bổ sung những thay đổi trong sổ hộ khẩu cho công dân.

Chủ Nhật, 8 tháng 5, 2016

Quy định mới nhất của Bộ Công thương về vệ sinh an toàn thực phẩm

Nội dung Quy định mới nhất của Bộ Công thương về vệ sinh an toàn thực phẩm

BỘ CÔNG THƯƠNG
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------  
Số: 1471/QĐ-BCT Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm Kế Toán Hà Nội trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành được quy định tại Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Bộ Tư pháp;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố;
- Lưu: VT, PC, KHCN. KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hồ Thị Kim Thoa

PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1471/QĐ-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện  
1 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ An toàn thực phẩm Các đơn vị do Ủy ban dịch vụ kế toán thuế tại Tp HCM nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện  
2 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ An toàn thực phẩm Các đơn vị do Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện

Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở sản xuất sản phẩm thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan do Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
- Các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
- Trình tự cấp Giấy chứng nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ lớp học kế toán giám đốc mà cơ sở không có phản hồi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy hồ sơ.
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi kết quả thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận;
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành, viên làm công tác chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định, thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT;
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;
Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 (một) bản và cơ sở giữ 01 (một) bản.
+ Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 07 (bẩy) ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT- BCT;
d) Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
đ) Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3. Thời hạn giải quyết:
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
II. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện như trường hợp cấp lần đầu.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT.
2.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(3) Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm;
(5) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
2.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
(3) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
3. Thời hạn giải quyết:
3.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
3.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
3.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC;
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

STT MẪU TÊN MẪU  
1 Mẫu 1 Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất  
2 Mẫu 2 Bản tự đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm  
3 Mẫu 3 Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ... tháng ... năm 20........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp):
Địa chỉ tại:
Điện thoại: Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ; ngày cấp: ; Cơ quan cấp:

Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm xin cấp giấy chứng nhận):
Công suất, doanh thu:
Tổng số cán bộ công nhân viên (trực tiếp:...gián tiếp:...) (bao gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ).
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở

Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.


Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm. ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày .... tháng .... năm 20.......
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất: .
- Chủ cơ sở sản xuất:
- Địa chỉ: (ghi địa chỉ sản xuất)
- Điện thoại: Fax:
- Mặt hàng sản xuất: .
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II. 1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất: ..................m2 ,Trong đó diện tích để sản xuất:..................m2;
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có

TT Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ) Số lượng Xuất xứ Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị Ghi chú  
Tốt Trung bình kém  
1 Thiết bị, dụng cụ sản xuất  
2 Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm  
3 Thiết bị bảo quản thực phẩm  
4 Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ  
5 Dụng cụ lưu mẫu  
6 Phương tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại  
7 Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm  
8 Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu có)  
8.1  
.....  
8.2.
II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở): người;
2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn: người;
3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp: người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm: người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông tư 57/2015/TT-BCT ngày tháng 31 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.

  ........, ngày .... tháng .... năm ............
CHỦ CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày .... tháng .... năm .............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)
Tên cơ sở sản xuất:
Chủ cơ sở sản xuất:
Địa chỉ: (ghi địa chỉ sản xuất)
Điện thoại: Fax:
Mặt hàng sản xuất:
Công suất, doanh thu:
Đề nghị (ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp) cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: (ghi cụ thể tên sản phẩm thực phẩm xin cấp lại), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số: ; ngày cấp: ;
Cơ quan cấp .
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:


Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.

  ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Tên cơ quan có thẩm quyền được Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý an toàn thực phẩm)
Chứng nhận
Cơ sở: ................................................................................................................................
Loại hình sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ :(1)
............................................................................................................................................
Chủ cơ sở: ..........................................................................................................................
Địa chỉ sản xuất:.................................................................................................................
Điện thoại:..................................................Fax: ................................................................
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH


  Địa danh, ngày .... tháng .... năm .............
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Số cấp: .............................../GCNATTPNL-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày ........../............/................  
 
Ghi chú: (1): Ghi cụ thể tên thực phẩm do cơ sở đăng ký và sản xuất

Thứ Sáu, 6 tháng 5, 2016

Quyết định 16 năm 2016 QĐ-TTg về thành lập, tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 16/2016/QĐ-TTg
Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC THÀNH LẬP VÀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT CÁC CẤP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định việc thành lập và tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng; chống dịch bệnh động vật các cấp.

Quyết định 16/2016/QĐ-TTg về thành lập, tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
Quyết định này quy định việc thành lập và tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật các cấp, bao gồm:
1. Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch bệnh động vật ở trung ương (sau đây gọi chung là Ban Chỉ đạo quốc gia).
2. Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật ở địa phương (sau đây gọi chung là Ban Chỉ đạo các cấp ở địa phương).

Điều 2. Thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật các cấp
1. Khi dịch bệnh động vật được công bố dịch vụ kế toán thuế tại Tp HCM theo quy định tại Điều 26 hoặc Điều 34 của Luật Thú y, Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thành lập và tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật các cấp.
2. Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật các cấp tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Thành phần Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật các cấp
1. Thành phần Ban Chỉ đạo quốc gia gồm có:
a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Trưởng ban.
b) Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thứ trưởng Bộ Y tế là Phó trưởng ban.
c) Các ủy viên gồm có:
- Đại diện lãnh đạo các Bộ: Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Công an, Ngoại giao, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Quốc phòng;
- Đại diện lãnh đạo Văn phòng lớp học kế toán giám đốc Chính phủ, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam;
- Đại diện lãnh đạo: Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
d) Cục Thú y là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch bệnh động vật.
2. Thành phần Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật cấp tỉnh:
a) Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là Trưởng ban.
b) Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Y tế là Phó trưởng ban.
c) Các ủy viên:
- Đại diện lãnh đạo các Sở: Khoa học Kế Toán Hà Nội  và Công nghệ, Công Thương, Công an, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan của địa phương;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh (đối với tỉnh có biên giới);
- Đại diện lãnh đạo: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Hội Nông dân và Hội Chữ thập đỏ.
d) Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật cấp tỉnh.
3. Thành phần Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật cấp huyện:
a) Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện là Trưởng ban.
b) Trưởng các phòng quản lý nhà nước về: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế là các Phó trưởng ban.
c) Các ủy viên:
- Đại diện lãnh đạo các cơ quan TÀI LIỆU KẾ TOÁN MỚI quản lý nhà nước: Công an, quản lý thị trường, tài chính, kế hoạch, văn hóa, thông tin, tài nguyên và môi trường, biên phòng (đối với những địa phương có biên giới).
- Đại diện lãnh đạo: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, Hội Nông dân và Hội Chữ thập đỏ.
d) Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật cấp huyện.
4. Thành phần Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật cấp xã:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là Trưởng ban.
b) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là Phó trưởng ban.
c) Các ủy viên: Trưởng công an; Chỉ huy trưởng Quân sự; địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với xã phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); trạm trưởng trạm y tế xã, phường, nhân viên thú y xã;
d) Đại diện các tổ chức chính trị - xã hội của địa phương.

5. Căn cứ tình hình dịch bệnh động vật cụ thể, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định thành phần Ban Chỉ đạo cho phù hợp.

Thứ Sáu, 14 tháng 11, 2014

Lớp học kế toán thực hành tại Bình Dương

Lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại Bình Dương - Cấp chứng chỉ kế toán tương đương 02 năm kinh nghiệm

Trung tâm đào tạo kế toán thực hành tại Bình Dương là cơ sở thứ 23 của Kế Toán Hà Nội trên cả nước. Với mục đích đem lại những kiến thức, kỹ năng thực tế nhất cho các bạn học viên giúp các bạn có thể làm được việc kế toán ngay khi kết thúc khóa học.

Nội dung chương trình Đào tạo kế toán thực hành tại Bình Dương:

- Học nguyên lý kế toán
- Hệ thống cơ sở lý thuyết về các tài khoản kế toán và lý thuyết dùng cho công việc thực tế tại Bình Dương
- Học cách sắp xếp, quản lý, lưu giữ chứng từ, sổ sách 1 cách chuyên nghiệp
- Học nghiệp vụ kế toán
- Làm việc thực tế trên chứng từ của các công ty tại Bình Dương
- Học các kê khai thuế, báo cáo thuế
- Học cách lên các bảng kế toán, bảng cân đối, bảng báo cáo thu nhập…
- Học Làm việc thực hành trên máy tính (Mỗi học viên được trang bị 1 máy tính)
- Học kế toán trên exel
- Học kế toán trên phần mềm FAST và MISA
- Học cách làm báo cáo tài chính
- Học cách giao tiếp nơi công sở tại Bình Dương
- Học tin học văn phòng
- Học cách định hướng và xin việc kế toán tại Bình Dương và TP HCM
- Trao đổi kinh nghiệp xử lý các tình huống kế toán

Những lợi ích học viên có được sau khi hoàn thành khóa học kế toán thực hành tại Bình Dương là:

- Được cấp chứng chỉ kế toán thưc tế tương đương 02 năm kinh nghiệm
- Có được kỹ năng làm việc kế toán thực tế
- Có được kỹ năng giao tiếp nơi công sở
- Có kỹ năng định hướng nghề nghiệp và lập kế hoạch công việc
- Được tư vấn các vấn đề kế toán ngay cả khi đã học xong và đi làm

Lịch học ở địa chỉ học kế toán thực hành tại Bình Dương

Học vào T7 và Chủ Nhật (Lịch khai giảng liên tục Liên hệ ngay  HOTLINE: 0946.223.692)

HỌC PHÍ: 4.000.000 đ/khóa( 4 triệu đồng/khóa) -  Giảm 50% học phí duy nhất tại Bình Dương và TP HCM còn 2 triệu/khóa

Các bạn đăng ký xin vui lòng liên hệ HOTLINE: 0946.223.692 để được giải đáp mọi thắc mắc

TRUNG TÂM KẾ TOÁN TẠI BÌNH DƯƠNG
HỌC THỰC HÀNH - LÀM VIỆC THỰC TẾ - HIỆU QUẢ THỰC SỰ
ĐT: 0946.223.692
Email:  vanhuongkthn@gmail.com
Website:  Công ty dịch vụ kế toán tại Hà Đông - Dịch vụ kế toán giá rẻ

Ngoài ra Kế Toán Hà Nội còn cung cấp các gói  dịch vụ kế toán trọn gói

HIỆN KẾ TOÁN HÀ NỘI CÓ 23 CƠ SỞ TRÊN CẢ NƯỚC CÁC BẠN HÃY CHỌN NƠI GẦN MÌNH NHẤT NHÉ


Bài viết: Lớp học kế toán thực hành tại Bình Dương 

Nguồn 
Zing Blog